Xin cấp giấy phép lao động là thủ tục bắt buộc để người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động là điều kiện cần và đủ, là giấy thông hành cho người nước ngoài tham gia vào quan hệ lao động, để lao động nước ngoài được ghi nhận cũng như được pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền lợi trong quá trình làm việc. Nếu người nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động là phạm pháp, là vi phạm pháp luật Việt Nam.
Xin cấp giấy phép lao động là thủ tục bắt buộc để người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động là điều kiện cần và đủ, là giấy thông hành cho người nước ngoài tham gia vào quan hệ lao động, để lao động nước ngoài được ghi nhận cũng như được pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền lợi trong quá trình làm việc. Nếu người nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động là phạm pháp, là vi phạm pháp luật Việt Nam.
Sau khi có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nước ngoài mang bộ hồ sơ đã kê khai thông tin và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc nộp qua bộ phận 01 cửa hoặc cổng thông tin điện tử.
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc thì lao động nước ngoài phải nộp hồ sơ xin giấy phép lao động. Trường hợp người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài không xin phép thì sẽ bị xử phạt hành chính. Đối với lao động nước ngoài không có giấy phép lao động.
Theo Khoản 3 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định thì lao động nước ngoài làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Hình thức xử phạt bổ sung là trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định.
Giấy phép lao động thể hiện rõ thông tin về người lao động, người sử dụng lao động và công việc chi tiết của họ tại Việt Nam trong khoảng thời gian được phép nhất định. Hiện nay giấy phép lao động được chia thành các loại sau:
Một giấy phép lao động theo đúng mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành sẽ bao gồm những thông tin cụ thể về người lao động như:
Điều kiện để được cấp giấy phép lao động
Để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, lao động nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Bên cạnh đó còn có điều kiện dành cho nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP áp dụng từ ngày 30/12/2020 như:
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài dạy tiếng Anh tại Việt Nam theo hợp đồng lao động cần các giấy tờ như sau:
[1] Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI.
Tải Mẫu số 11/PLI văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động tại đây. Tải về.
[2] Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
[3] Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận trong trường hợp này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
[4] Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
[5] 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
[6] Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
[7] Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
*Các giấy tờ [2] [3] [4] [6] và [8] à 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Mặt khác, các giấy tờ này dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Xin giấy phép cho người nước ngoài dạy tiếng Anh cần giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Theo Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, cũng như căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, và Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, trừ những trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều là đối tượng được cấp giấy phép lao động:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc sẽ xem xét và cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Quy định mới về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Một số điểm mới trong việc cấp phép lao động như sau:
Đối với người sử dụng lao động, tùy vào mức độ vi phạm mà người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 75 triệu đồng nếu là cá nhân hoặc từ 60 triệu đồng đến 150 triệu đồng nếu là tổ chức. Khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau: Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
Như vậy mức phạt của người sử dụng lao động nước ngoài việc tùy theo là tổ chức hay cá nhân còn tùy thuộc vào số lượng người vi phạm trong tổ chức khác nhau mà có mức phạt khác nhau.
Trên đây là một số quy định mới trong việc cấp phép cho lao động nước ngoài, cũng như mức xử phạt khi người nước ngoài làm việc không phép tại Việt Nam. Đừng quên theo dõi và cập nhập thêm nhiều thông tin hữu ích khác trên trang web của chúng tôi. Khi cần, Hãy liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết hơn: [email protected]