Môi Giới Tiền Tệ Tiếng Anh Là Gì

Môi Giới Tiền Tệ Tiếng Anh Là Gì

Môi giới tiền tệ (tiếng Anh: Monetary brokerage) là việc kết nối giữa đối tượng thừa vốn và đối tượng cần vốn để họ tìm đến với nhau. Việc môi giới tiền tệ phải tuân thủ các nguyên tắc theo qui định của pháp luật.

Môi giới tiền tệ (tiếng Anh: Monetary brokerage) là việc kết nối giữa đối tượng thừa vốn và đối tượng cần vốn để họ tìm đến với nhau. Việc môi giới tiền tệ phải tuân thủ các nguyên tắc theo qui định của pháp luật.

Môi giới tiền tệ (Monetary brokerage)

Môi giới tiền tệ - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Monetary brokerage.

Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành: "Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác giữa các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác."

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cung ứng dịch vụ môi giới tiền tệ đối với các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo qui định tại Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ

Bên môi giới có thể thực hiện hoạt động môi giới tiền tệ thông qua giao dịch trực tiếp hoặc gián tiếp qua mạng máy vi tính hoặc điện thoại với khách hàng, hoặc các phương thức khác do các bên thỏa thuận phù hợp với Điều kiện của các bên, tuân thủ qui định của pháp luật.

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải ban hành qui định nội bộ về hoạt động môi giới tiền tệ phù hợp với qui định, trong đó phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau: qui trình, thủ tục thực hiện môi giới tiền tệ; phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của những người liên quan đến hoạt động môi giới tiền tệ; quản lí rủi ro đối với hoạt động môi giới tiền tệ.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế qui định nội bộ về hoạt động môi giới tiền tệ, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) qui định nội bộ được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

2. Việc thực hiện môi giới tiền tệ phải tuân thủ qui định pháp luật.

3. Có ít nhất một bên khách hàng được môi giới tiền tệ là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.

4. Đảm bảo trung thực, khách quan, vì lợi ích hợp pháp của khách hàng:

a) Thông tin về giao dịch được môi giới tiền tệ và thông tin khác được khách hàng cho phép cung cấp phải được phản ánh đầy đủ, chính xác;

b) Không được cung cấp thông tin sai lệch hoặc can thiệp dưới mọi hình thức nhằm làm sai lệch thông tin dẫn đến khách hàng đánh giá không chính xác về giao dịch được môi giới tiền tệ hoặc ảnh hưởng tới lợi ích hợp pháp của khách hàng;

5. Không cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng và giao dịch được môi giới tiền tệ cho bên thứ ba, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo qui định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

6. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được đồng thời vừa là bên môi giới, vừa là một bên thực hiện giao dịch được môi giới tiền tệ với khách hàng. (Theo Thông tư 17/2016/TT-NHNN qui định về hoạt động môi giới tiền tệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Tiền môi giới là gì? Xin chào các bạn làm việc tại Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Đình Hưng một giáo viên đã về hưu hiện đang sinh sống và làm việc tại Đồng Nai, gần đây tôi thấy  rất nhiều trung tâm giới thiệu việc làm đi làm việc tại nước ngoài, và họ có thu tiền môi giới, nhưng tôi thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp như sau: Tiền muôi giới được định nghĩa như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu nội dung này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật, chân thành cảm ơn!  (0978******)

Tiền môi giới được định nghĩa tại Tiểu Mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC quy định về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội-Bộ Tài chính ban hành như sau:

1. Tiền môi giới là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho bên môi giới để ký kết và thực hiện hợp đồng cung ứng lao động. Người lao động có trách nhiệm hoàn trả cho doanh nghiệp một phần hoặc toàn bộ tiền môi giới theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Tiền môi giới không áp dụng đối với trường hợp người lao động đã hoàn thành hợp đồng ký với doanh nghiệp và được chủ sử dụng lao động gia hạn hoặc ký hợp đồng mới.

Các doanh nghiệp không được thu tiền môi giới của người lao động đối với những thị trường, những hợp đồng mà bên đối tác nước ngoài không có yêu cầu về tiền môi giới.

Trên đây là nội dung câu trả lời về khái niệm tiền môi giới theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC.

Môi giới tiếng Anh là gì? Môi giới bất động sản trong tiếng Anh là gì? Xin mời bạn khám phá qua những chia sẻ dưới đây!

Để nhận thêm nhiều kết quả khi tìm kiếm bất cứ thông tin gì, nhiều người thường dùng từ dịch sang tiếng Anh của những từ khóa mình đang có. Điều này cùng giúp mọi người hiểu rõ hơn về nghĩa của các từ khóa trên. Chính vì thế, khi tìm kiếm thông tin về môi giới và môi giới bất động sản, nhiều người đã tìm thêm về từ tiếng Anh của những từ trên. Vậy môi giới tiếng Anh là gì? Và môi giới bất động sản trong tiếng Anh là gì?

Nhiều người thường thắc mắc, môi giới tiếng Anh là gì. Trong tiếng Anh, từ môi giới được biết đến với từ agency. Còn người môi giới thì được gọi là Broker.

Và theo định nghĩa trong tiếng Anh, người môi giới là người trung gian giữa người mua và người bán. Nhiệm vụ của người môi giới chính là tiếp nhận các ủy thác từ người mua hoặc người bán để tiến hành bán hoặc mua một sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa nào đó mà bên ủy thác muốn giao phó.

Từ và người môi giới tiếng Anh là gì? Cách sử dụng như thế nào cho hiệu quả

Người môi giới làm việc cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Và nhìn chung thì họ là những người đóng vai trò quan trọng trong việc bán hoặc mua hoặc sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa nào đó thành công.

Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản đầy đủ

Để đảm bảo tính hiệu quả, chuyên nghiệp và mang đến chất lượng tốt nhất khi tư vấn, các chuyên gia môi giới bất động sản của VNREAL JSC đều có chứng chỉ hành nghề chính quy.

Môi giới bất động sản tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, người môi giới bất động sản được gọi với cụm từ: real estate broker. Họ chính là những người có kiến thức hoặc chứng chỉ hành nghề thuộc lĩnh vực mua bán bất động sản.

Nhiệm vụ của một real estate broker chính là tiếp nhận sự ủy thác của người mua hoặc người bán, trợ giúp họ trong thủ tục sang tên đổi chủ sở hữu. Tuy nhiên trên thực tế, các công việc và nhiệm vụ của người môi giới bất động sản còn rộng lớn hơn nhiều.

Những người môi giới bất động sản đóng vai trò quan trọng và cần thiết để hỗ trợ bán hoặc mua được nhà

Họ sẽ thực hiện nhiều hoạt động như tư vấn, giới thiệu, quảng bá, tiếp thị bất động sản tới các khách hàng có nhu cầu mua bất động sản. Như vậy, họ chính là trợ giúp cho người bán có thể sang tên được bất động sản người bán sở hữu.

Nhờ có người môi giới bất động sản, giá thành bất động sản cuối cùng sẽ hợp ý cả người mua lẫn người bán. Tại Việt Nam, môi giới bất động sản còn được gọi là cò đất.

Trợ giúp nhanh và hoàn thiện các thủ tục cần thiết

Vấn đề giấy tờ và thủ tục chuyển nhượng, sang tên, chủ sở hữu đất, …. luôn khá rắc rối và tốn nhiều thời gian để hoàn thiện. Tuy nhiên nhờ sự hỗ trợ của VNREAL JSC, quá trình này sẽ được rút ngắn tốc độ. Nhờ vậy, khách hàng tiện lợi và tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.

Trên đây là những chia sẻ liên quan thắc mắc môi giới tiếng Anh là gì, cũng như môi giới bất động sản trong tiếng Anh gọi là gì. Bạn có thể thấy được sự quan trọng và cần thiết của người môi giới trong các lĩnh vực khác nhau trong đời sống, cũng như trong mua và bán bất động sản. Vì thế, để đảm bảo hiểu rõ và thuận lợi hơn khi giao dịch bất động sản, xin mời các bạn tham khảo kỹ bài chia sẻ trên.

Chúng ta cùng phân biệt một số khái niệm có nghĩa tương tự trong tiếng Anh như merchant, broker, và entrepreneur nha!

- entrepreneur (nhà khởi nghiệp): Many entrepreneurs see potential in this market. (Nhiều nhà khởi nghiệp nhìn thấy tiềm năng trong thị trường này.)

- merchant (mậu dịch viên): The merchant heaped up a fortune. (Mậu dịch viên đã tích lũy được một gia tài.)

- broker (người môi giới): I called my broker for advice about investing in the stock market. (Tôi đã gọi cho người môi giới của mình để xin lời khuyên về việc đầu tư vào thị trường chứng khoán.)